Bách khoa Hà Nội: 2 điểm mới mùa tuyển sinh 2025

Thứ ba - 14/01/2025 21:00
Sinh viên ĐHBK Hà Nội tại buổi lễ Chào tân sinh viên K69 (9/2024). Ảnh: CCDK
Sinh viên ĐHBK Hà Nội tại buổi lễ Chào tân sinh viên K69 (9/2024). Ảnh: CCDK
Sáng nay (15/1), Đại học Bách khoa Hà Nội công bố Phương án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025, dự kiến tuyển 9.680 sinh viên dựa trên 3 phương thức, tăng khả năng trúng tuyển cho các thí sinh mong muốn trở thành sinh viên Nhà trường. Năm nay, Bách khoa Hà Nội xét bổ sung tổ hợp K01 theo điểm thi tốt nghiệp THPT dùng chung cho tất cả các ngành và mở thêm 1 ngành mới.

1. Thông tin chung


* Ổn định tổng chỉ tiêu tuyển sinh, dự kiến: 9.680 sinh viên

* Giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh:

1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ≈20%

2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ≈40%

3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (THPT): ≈40%

2. Các phương thức tuyển sinh

(1) Xét tuyển tài năng
: Gồm các phương thức sau:

(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;

(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

* Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực, hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia các môn văn hóa được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.

Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài đã đăng ký dự thi.

1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

* Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT...

1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

* Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, có điểm TBC học tập các môn có điểm số từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:

i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;

ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức;

iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

iv) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

(2) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)

* Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;

* Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).

(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025

* Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;

* Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

* Giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển và môn chính theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29;

* Bổ sung 1 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin có nhân hệ số. Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:
 

Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.  
 
20240829 NDK 0021 2
Sinh viên K69 ĐHBK Hà Nội làm thủ tục nhập học (8/2024). Ảnh: CCDK
3. Quy định về Ngoại ngữ

* Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống, Bảng 1) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD (Bảng 2).

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung KH&CN), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;

+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
 
Bảng 1 - Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh tương đương


Bảng 2 - Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D04, D07 và mức điểm thưởng
IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0
Điểm quy đổi
(Theo thang điểm 10)
8,50 9,00 9,50 10,00
Điểm thưởng
(Theo thang điểm 100)
1 2 3 4 5 6 7

4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025

Năm 2025, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 65 chương trình đào tạo, trong đó:

* Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 37 chương trình

* Số lượng chương trình chất lượng cao - Elitech: 23 chương trình, trong đó:

+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình

+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình

+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình

* Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình

* Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
 
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
 
TT Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Mã xét tuyển Phương thức tuyển sinh
XTTN ĐGTD THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Sinh học 160 BF1 Ö Ö Ö
2 Kỹ thuật Thực phẩm 360 BF2 Ö Ö Ö
3 Kỹ thuật Hóa học 680 CH1 Ö Ö Ö
4 Hóa học 160 CH2 Ö Ö Ö
5 Công nghệ Giáo dục 120 ED2 Ö Ö Ö
6 Quản lý Giáo dục (mới) 60 ED3 Ö Ö Ö
7 Kỹ thuật điện 240 EE1 Ö Ö Ö
 8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2 Ö Ö Ö
9 Quản lý Năng lượng 60 EM1 Ö Ö Ö
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2 Ö Ö Ö
11 Quản trị Kinh doanh 120 EM3 Ö Ö Ö
12 Kế toán 80 EM4 Ö Ö Ö
13 Tài chính-Ngân hàng 80 EM5 Ö Ö Ö
14 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông 480 ET1 Ö Ö Ö
15 Kỹ thuật Y sinh 100 ET2 Ö Ö Ö
16 Kỹ thuật Môi trường 160 EV1 Ö Ö Ö
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 120 EV2 Ö Ö Ö
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 210 FL1 Ö Ö Ö
19 Tiếng Trung KH&KT (mới) 40 FL3 Ö Ö Ö
20 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1 Ö Ö Ö
21 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 Ö Ö Ö
22 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2 Ö Ö Ö
23 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1 Ö Ö Ö
24 Kỹ thuật Cơ khí  560 ME2 Ö Ö Ö
25 Toán-Tin 160 MI1 Ö Ö Ö
26 Hệ thống Thông tin quản lý 80 MI2 Ö Ö Ö
27 Kỹ thuật Vật liệu 280 MS1 Ö Ö Ö
28 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 180 MS2 Ö Ö Ö
29 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 80 MS3 Ö Ö Ö
30 Kỹ thuật In 60 MS5 Ö Ö Ö
31 Vật lý Kỹ thuật 200 PH1 Ö Ö Ö
32 Kỹ thuật Hạt nhân  40 PH2 Ö Ö Ö
33 Vật lý Y khoa 60 PH3 Ö Ö Ö
34 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1 Ö Ö Ö
35 Kỹ thuật Cơ khí động lực 120 TE2 Ö Ö Ö
36 Kỹ thuật Hàng không 80 TE3 Ö Ö Ö
37 Công nghệ Dệt May 240 TX1 Ö Ö Ö
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO - ELITECH (CỦA ĐHBK HÀ NỘI) 
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
38 Kỹ thuật Thực phẩm 60 BF-E12 Ö Ö Ö
39 Kỹ thuật sinh học 60 BF-E19 Ö Ö Ö
40 Kỹ thuật Hóa dược 100 CH-E11 Ö Ö Ö
41 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 140 EE-E8 Ö Ö Ö
42 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 60 EE-E18 Ö Ö Ö
43 Phân tích Kinh doanh 140 EM-E13 Ö Ö Ö
44 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 140 EM-E14 Ö Ö Ö
45 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16 Ö Ö Ö
46 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 120 ET-E4 Ö Ö Ö
47 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5 Ö Ö Ö
48 Công nghệ Thông tin Global ICT 120 IT-E7 Ö Ö Ö
49 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 120 IT-E10 Ö Ö Ö
50 An toàn không gian số - Cyber Security 40 IT-E15 Ö Ö Ö
51 Kỹ thuật Cơ điện tử 180 ME-E1 Ö Ö Ö
52 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 60 MS-E3 Ö Ö Ö
53 Kỹ thuật Ô tô 100 TE-E2 Ö Ö Ö
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
54 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 80 ET-E9 Ö Ö Ö
55 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6 Ö Ö Ö
56 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP Ö Ö Ö
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
57 Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH Ö Ö Ö
58 Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 50 ME-LUH Ö Ö Ö
59 Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 100 ME-NUT Ö Ö Ö
60 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU Ö Ö Ö
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
61 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP Ö Ö Ö
62 Cơ khí Hàng không 40 TE-EP Ö Ö Ö
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
63 Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 60 TROY-BA Ö Ö Ö
64 Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
(do ĐH Troy cấp bằng)
120 TROY-IT Ö Ö Ö
65 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
90 FL2 Ö Ö Ö
Tổng chỉ tiêu: 9.680        

Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
 
Tổ hp Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D04 Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
K01 Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin

Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
 
Tổ hp Các phần thi trong bài thi
K00 Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề
 
CBO 0031
Thí sinh tham dự Kỳ thi Đánh giá tư duy đợt 1 năm 2024 (12/2023). Ảnh: CCDK
Đợt 1: Ngày thi 18-19/01/2025; Ngày mở đăng ký 01-06/12/2024;

5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2025

5.1. Cấu trúc bài thi năm 2025

Với mong muốn mang kỳ thi Đánh giá tư duy của các nước phát triển trên thế giới về với học sinh Việt Nam, trong những năm qua, Đại học Bách khoa Hà Nội đã tiến hành nghiên cứu, thiết kế và triển khai tổ chức Kỳ thi Đánh giá tư duy (Thinking Skills Assessment - TSA).

Mục tiêu của Bài thi TSA là đánh giá ba năng lực tư duy nền tảng của học sinh, bao gồm: Tư duy Toán học, Tư duy Đọc hiểu và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề - những yếu tố quan trọng giúp học sinh có thể học tập tốt nhất tại môi trường giáo dục đại học.

Kỳ thi TSA được tổ chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả, ứng dụng những công nghệ khảo thí tiên tiến, tiếp cận với các kỳ thi đánh giá tư duy hiện đại trên thế giới, như SAT, ACT...

Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính.

Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới.

Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy
 
Capture
(1) Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do.

(2) Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc.

(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính.

(4) Số đợt thi TSA dự kiến gồm 03 đợt vào các ngày Thứ 7/Chủ Nhật, cụ thể:

Đợt 1: Ngày thi 18-19/01/2025; Ngày mở đăng ký 01-06/12/2024;

Đợt 2: Ngày thi 08-09/03/2025; Ngày mở đăng ký 01-06/02/2025;

Đợt 3: Ngày thi 26-27/04/2025; Ngày mở đăng ký 01-06/04/2025;

Địa điểm tổ chức thi: 13 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng. 
 
(5) Tính tới thời điểm hiện tại, đã có hơn 50 cơ sở giáo dục đại học sử dụng để xét tuyển. Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy để xét tuyển đại học: Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ; Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng; Các khối ngành y, dược; Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.

Chi tiết xem thêm tại đây: https://ts-hn.hust.edu.vn/
 
Ban Tuyển sinh - Hướng nghiệp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây