THÔNG BÁO PHÂN NGÀNH K60
Khối Cử nhân Kỹ thuật/Kỹ sư, Kinh tế và khối Cử nhân Công nghệ
I. TIÊU CHÍ XÉT PHÂN NGÀNH
A. Xếp theo nguyện vọng:
- Con liệt sĩ; Con thương binh hạng 1/4; Con người được hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4; Con bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Con Anh hùng lực lượng vũ trang; Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (mồ côi cả cha lẫn mẹ); Sinh viên người dân tộc thiểu số (trừ diện cử tuyển);
- Sinh viên diện cử tuyển hoặc do các đơn vị khác gửi đào tạo (Học viện An Ninh, Học viện Quốc Phòng, Học viện Kỹ thuật quân sự, …) được xếp ngành theo công văn yêu cầu của các cơ quan, đơn vị gửi học viên;
- Lưu học sinh được xếp ngành theo yêu cầu của các nước gửi sinh viên sang học;
- Sinh viên nhóm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt-Lạnh; Toán-Tin; Hóa học; Kỹ thuật in và Truyền thông; Quản trị kinh doanh; Tiếng Anh KHKT & CN; Tiếng Anh chuyên nghiệp.
B. Xét theo kết quả học tập và rèn luyện: Điểm xét là tổng điểm của 5 thành phần:
-Đối tượng: Cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó, bí thư, phó bí thư, chi hội trưởng, …); cán bộ Đoàn, Hội từ cấp liên chi trở lên; sinh viên có thành tích xuất sắc trong hoạt động Đoàn, Hội.
-Cách tiến hành: Đoàn TN phối hợp với Phòng CTCT&CTSV tổ chức họp xét, tổng hợp danh sách cộng điểm và gửi về Phòng ĐTĐH trình BGH phê duyệt.
- Mức cộng điểm: mức 1 cộng 0,1 điểm; mức 2 cộng 0,2 điểm (theo danh sách cộng điểm đã được phê duyệt).
5. Điểm phạt: Trừ {0,2 điểm x mức cảnh cáo kỷ luật sinh viên đang chịu}.
C. Nguyên tắc xét nguyện vọng: Sinh viên chỉ được phép đăng ký nguyện vọng nằm trong nhóm ngành đào tạo hoặc nhóm ngành được phép đăng ký. Căn cứ trên điểm xét của từng sinh viên và điểm chuẩn, Nhà trường sẽ xếp sinh viên vào các ngành/chương trình theo thứ tự sau:
-Nguyện vọng 1, nếu đạt điều kiện: Điểm xét >= Điểm chuẩn
- Nguyện vọng 2, nếu đạt điều kiện: Điểm xét >= {Điểm chuẩn + 0,3}
-Nguyện vọng 3 (nếu có), nếu đạt điều kiện: Điểm xét >= {Điểm chuẩn + 0,6}
-Sinh viên khối Cử nhân Kỹ thuật/Kỹ sư thuộc nhóm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt-Lạnh; Toán-Tin; Hóa học; Kỹ thuật in và Truyền thông; Quản trị kinh doanh; Tiếng Anh KHKT & CN; Tiếng Anh chuyên nghiệp được xét phân ngành theo nguyện vọng.
-Nếu số lượng sinh viên đăng ký nguyện vọng 1 vào một ngành quá ít không đủ để mở ngành đó thì nguyện vọng 2 của sinh viên sẽ được chuyển thành nguyện vọng 1, nguyện vọng 3 sẽ được chuyển thành nguyện vọng 2.
-Đối với các sinh viên khóa cũ chưa được phân ngành: sẽ được phân ngành theo các nhóm ngành mở cho K60.
II. MÃ SỐ NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU DỰ KIẾN
1.Khối Cử nhân Kỹ thuật/Kỹ sư
Nhóm ngành |
Viện phụ trách |
Chương trình/ngành học |
Chỉ tiêu dự kiến |
Mã số đăng ký |
Khối KT nhóm CK-HK-TT-2015 |
Viện Cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
420 |
1 |
Viện Cơ khí Động lực |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
166 |
2 |
|
Kỹ thuật hàng không |
40 |
3 |
||
Kỹ thuật tàu thủy |
40 |
4 |
||
Khối KT nhóm Đ-ĐT-TĐH-YS-2015 |
Viện Điện |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
150 |
1 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa |
300 |
2 |
||
Viện Điện tử-Viễn thông |
Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông |
450 |
3 |
|
Khối KT nhóm CNTT-2015 |
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
CT Nhóm ngành CNTT-TT 1(Kỹ thuật máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, An toàn thông tin) |
170 |
1 |
CT Nhóm ngành CNTT-TT 2(Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính) |
220 |
2 |
||
Khối KT nhóm H-S-MT-2015 |
Viện Kỹ thuật Hóa học |
Kỹ thuật hóa học |
350 |
1 |
Viện CNSH và CNTP |
Kỹ thuật sinh học |
70 |
2 |
|
Kỹ thuật thực phẩm |
140 |
3 |
||
Viện KH&CN Môi trường |
Kỹ thuật môi trường |
120 |
4 |
|
Viện KH&CN Vật liệu |
Kỹ thuật vật liệu |
148 (Theo nguyện vọng đăng ký) |
1 |
|
Kỹ thuật vật liệu kim loại (luyện kim) |
2 |
|||
Khối KT nhóm D-M-DG-2015 |
Viện Dệt may - Da giầy - Thời trang |
Kỹ thuật Dệt |
190 |
1 |
Công nghệ May |
2 |
|||
Công nghệ Da giầy |
3 |
|||
Viện Sư phạm kỹ thuật |
SPKT + Kỹ thuật điện |
58 (Theo nguyện vọng đăng ký) |
1 |
|
SPKT + Kỹ thuật điện tử TT |
2 |
|||
SPKT + Công nghệ thông tin |
3 |
|||
SPKT + Kỹ thuật cơ khí |
4 |
|||
SPKT + Kỹ thuật CKĐL |
5 |
|||
Khối KT nhóm VL-VLKL-2015 |
Viện Vật lý Kỹ thuật |
Vật lý kỹ thuật |
131 |
1 |
Viện KT Hạt nhân & VLMT |
Kỹ thuật hạt nhân |
49 |
2 |
2.Khối Cử nhân Kinh tế
Nhóm ngành |
Viện phụ trách |
Chương trình/ngành học |
Chỉ tiêu dự kiến |
Mã số đăng ký |
Khối CN nhóm KTCN-QLCN-2015 |
Viện Kinh tế Quản lý |
Kinh tế công nghiệp |
176 (Theo nguyện vọng đăng ký) |
1 |
Quản lý công nghiệp |
2 |
|||
Khối CN nhóm KT-TCNH-2015 |
Kế toán |
107 (Theo nguyện vọng đăng ký) |
1 |
|
Tài chính-Ngân hàng |
2 |
Nhóm ngành |
Viện phụ trách |
Chương trình/ngành học |
Chỉ tiêu dự kiến |
Mã số đăng ký |
Khối CN nhóm 1-2015 |
Viện Cơ khí |
Công nghệ chế tạo máy |
100 |
1 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
153 |
2 |
||
Viện Cơ khí động lực |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
100 |
3 |
|
Khối CN nhóm 2-2015 |
Viện Điện |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa |
161 |
1 |
Viện Điện tử-Viễn thông |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông |
161 |
2 |
|
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
Công nghệ thông tin |
161 |
3 |
|
Khối CN nhóm 3-2015 |
Viện Kỹ thuật Hóa học |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
94 |
1 |
Viện CNSH và CNTP |
Công nghệ thực phẩm |
94 |
2 |
Yêu cầu: Sinh viên đăng nhập vào tài khoản của mình trên hệ thống SIS, điền thông tin vào mẫu đơn phân ngành và nhấn nút “Gửi”, đồng thời in bản cứng, xin ý kiến gia đình và nộp về Phòng CTCT&CTSV C1-103 (theo đơn vị lớp).
Lưu ý: sau khi in đơn đăng ký phân ngành, sinh viên không được phép thay đổi đăng ký nguyện vọng trên SIS.
-Thời hạn gửi đăng ký : từ ngày 18/5/2016 đến ngày 17/6/2016
- Thời hạn nộp đăng ký (bản cứng): từ ngày 20/6/2016 đến ngày 28/06/2016
PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Tác giả: admin
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn