ĐỀ ÁN TỔ CHỨC KỲ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2021
(Ban hành kèm theo quyết định số 816/QĐ-ĐHBK-TS ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHBK Hà Nội)
1. Mục tiêu của Đề án
Cung cấp cho thí sinh các thông tin chung và thông tin chi tiết về Kỳ thi đánh giá tư duy (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK) năm 2021, thông tin về việc sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển vào đại học.
2. Nội dung của Đề án
2.1 Thông tin về đơn vị tổ chức Kỳ thi (Trường ĐHBK Hà Nội)
2.1.1 Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Trường ĐHBK Hà Nội là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT), được thành lập theo Nghị định số 147/NĐ ngày 06/3/1956.
Sứ mạng của Trường ĐHBK Hà Nội là: Phát triển con người, đào tạo nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, sáng tạo công nghệ và chuyển giao tri thức, phục vụ xã hội và đất nước.
Trường sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi University of Science and Technology (viết tắt là HUST). Trường có trụ sở chính đặt tại Số 1 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Trang thông tin điện tử chính thức của Trường đặt tại địa chỉ: https://hust.edu.vn.
Trang thông tin điện tử liên quan đến Kỳ thi, công tác tuyển sinh của Trường: https://ts.hust.edu.vn.
2.1.2 Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020 (người học)
Bảng 1 - Quy mô và cơ cấu đào tạo đại học chính quy (tính đến 31/12/2020)
Năm nhập học |
Tổng số |
Chương trình chuẩn |
EliTech |
Chương trình quốc tế |
2020 |
7.483 |
5.705 |
1.299 |
394 |
2019 |
7.274 |
5.457 |
1.159 |
505 |
2018 |
6.240 |
4.939 |
797 |
437 |
2017 |
6.024 |
5.119 |
594 |
311 |
2016 |
4.230 |
3.506 |
418 |
306 |
2015 |
1.821 |
1.538 |
104 |
179 |
Các khóa còn lại |
1.814 |
1.385 |
123 |
306 |
Tổng số |
34.886 |
27.649 |
4.494 |
2.438 |
2.2 Thông tin về phương thức tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội
Trước năm 2019, Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng 02 phương thức tuyển sinh, trong đó phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm thi THPT Quốc Gia là phương thức chủ yếu, với tỷ lệ chỉ tiêu khoảng 95%.
Bắt đầu từ năm 2019, Trường đã mở rộng các phương thức tuyển sinh, đáp ứng nhiều đối tượng học sinh trong thời kỳ hội nhập quốc tế, trong đó có sử dụng các chứng chỉ khảo thí như SAT, ACT, IELTS ... làm căn cứ xét tuyển. Năm 2020, Trường đã dành một số chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển kết hợp, sử dụng kết quả Bài kiểm tra tư duy và các môn Toán, Lý, Hóa của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bài kiểm tra tư duy do Trường tổ chức đã thu hút được nhiều học sinh tham gia, được tổ chức gọn, nhẹ từ khâu đăng ký thi tuyển cho đến các khâu tổ chức thi, chấm thi, công bố kết quả.
Tiếp tục thành công bước đầu của Bài kiểm tra tư duy, năm 2021 Ban Giám hiệu Nhà trường quyết định tiếp tục tổ chức Kỳ thi đánh giá tư duy, mở rộng quy mô, bổ sung nội dung để có thể sử dụng kết quả của Kỳ thi này cho việc xét tuyển vào đại học. Đến thời điểm hiện nay, ngoài Trường ĐHBK Hà Nội sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển, có thêm Trường Đại học Mỏ địa chất và Trường Đại học Xây dựng Hà Nội chính thức sử dụng kết quả của Kỳ thi này để xét tuyển (theo đề án tuyển sinh đã công bố). Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi để xét tuyển đại học cũng như việc phối hợp tổ chức Kỳ thi đã được nhóm 7 trường kỹ thuật đưa vào trong Biên bản ghi nhớ hợp tác ngày 21 tháng 1 năm 2021 (gồm Trường ĐHBK Hà Nội, ĐHBK Đà Nẵng, ĐHBK Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Xây dựng Hà Nội, ĐH Giao thông vận tải, ĐH Mỏ địa chất và ĐH Thủy lợi).
2.2.1 Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2019 |
|
x |
|
2 |
Năm tuyển sinh 2020 |
|
x |
x |
Năm 2020 ngoài các phương thức xét tuyển khác, Trường ĐHBK Hà Nội đã sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả Bài kiểm tra tư duy (do Trường tự tổ chức) và một số môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các tổ hợp xét tuyển A19 và A20. Các tổ hợp xét tuyển này cụ thể như sau:
- Tổ hợp A19: Toán, Lý (từ kỳ thi tốt nghiệp THPT) và Bài kiểm tra tư duy
- Tổ hợp A20: Toán, Hóa (từ kỳ thi tốt nghiệp THPT) và Bài kiểm tra tư duy
(trọng số của Bài kiểm tra tư duy là 2).
Thông tin về Bài kiểm tra tư duy năm 2020
- Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm Bài kiểm tra tư duy (30-35% tổng chỉ tiêu, không áp dụng cho ngành Ngôn ngữ Anh)
- Bài kiểm tra tư duy (Bài KTTD) gồm 2 phần Toán và Đọc hiểu, thời lượng 120 phút, trong đó có các nội dung sau:
+ Toán trắc nghiệm (25 câu, 5 điểm);
+ Toán tự luận (2 câu – 10 ý hỏi, 2,5 điểm);
+ Đọc hiểu (4 bài đọc 800-1000 từ/bài, 35 câu, 2,5 điểm);
- Kỳ thi được tổ chức vào ngày 15/8/2020 tại Hà Nội (Trường ĐHBK Hà Nội) và Thanh Hóa (Trường ĐH Hồng Đức), thu hút trên 5600 thí sinh đăng ký, tỷ lệ dự thi đạt 90%. Số thí sinh trúng tuyển đạt khoảng 1300, trong đó trên 98% thí sinh trúng tuyển đã nhập học K65 Trường ĐHBK Hà Nội.
- Thí sinh đăng ký tham dự Bài kiểm tra tư duy theo phương thức kết hợp nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts.hust.edu.vn. Mỗi thí sinh sẽ được cấp 1 tài khoản truy cập hệ thống, kê khai thông tin, tải các minh chứng, chỉnh sửa thông tin trong quá trình làm hồ sơ.
2.2.2 Điểm trúng tuyển của năm 2020 (từ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp Bài kiểm tra tư duy)
Bảng 2 – Điểm trúng tuyển của năm 2020
Hai phương thức xét tuyển:
Mã xét tuyển |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển |
|
Điểm thi THPT |
Kết hợp Bài KTTD |
||
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
26.20 |
|
BF1x |
Kỹ thuật Sinh học |
|
20.53 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
26.60 |
|
BF2x |
Kỹ thuật Thực phẩm |
|
21.07 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
25.94 |
|
BF-E12x |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
|
19.04 |
CH1 |
Kỹ thuật Hoá học |
25.26 |
|
CH1x |
Kỹ thuật Hoá học |
|
19.00 |
CH2 |
Hoá học |
24.16 |
|
CH2x |
Hoá học |
|
19.00 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
24.51 |
|
CH3x |
Kỹ thuật in |
|
19.00 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
26.50 |
|
CH-E11x |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
|
20.50 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục |
23.80 |
|
ED2x |
Công nghệ giáo dục |
|
19.00 |
EE1 |
Kỹ thuật Điện |
27.01 |
|
EE1x |
Kỹ thuật Điện |
|
22.50 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
28.16 |
|
EE2x |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
|
24.41 |
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
27.43 |
|
EE-E8x |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
|
23.43 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
25.68 |
|
EE-Epx |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
|
20.36 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
24.65 |
|
EM1x |
Kinh tế công nghiệp |
|
20.54 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
25.05 |
|
EM2x |
Quản lý công nghiệp |
|
19.13 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
25.75 |
|
EM3x |
Quản trị kinh doanh |
|
20.10 |
EM4 |
Kế toán |
25.30 |
|
EM4x |
Kế toán |
|
19.29 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
24.60 |
|
EM5x |
Tài chính - Ngân hàng |
|
19.00 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
25.03 |
|
EM-E13x |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
|
19.09 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
25.85 |
|
EM-E14x |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
|
21.19 |
EM-VUW |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
22.70 |
|
EM-VUWx |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
|
19.00 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
27.30 |
|
ET1x |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
|
23.00 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
27.15 |
|
ET-E4x |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
|
22.50 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
26.50 |
|
ET-E5x |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
|
21.10 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) |
27.51 |
|
ET-E9x |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) |
|
23.30 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
23.85 |
|
ET-LUHx |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
|
19.00 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
23.85 |
|
EV1x |
Kỹ thuật Môi trường |
|
19.00 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
24.10 |
- |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
24.10 |
- |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
25.80 |
|
HE1x |
Kỹ thuật Nhiệt |
|
19.00 |
IT1 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
29.04 |
|
IT1x |
CNTT: Khoa học Máy tính |
|
26.27 |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
28.65 |
|
IT2x |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
|
25.63 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
28.65 |
|
IT-E10x |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
|
25.28 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
27.98 |
|
IT-E6x |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
|
24.35 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
28.38 |
|
IT-E7x |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
|
25.14 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
27.24 |
|
IT-EPx |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
|
22.88 |
IT-LTU |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) |
26.50 |
|
IT-LTUx |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) |
|
22.00 |
IT-VUW |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
25.55 |
|
IT-VUWx |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) |
|
21.09 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
27.48 |
|
ME1x |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
|
23.60 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
26.51 |
|
ME2x |
Kỹ thuật Cơ khí |
|
20.80 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
26.75 |
|
ME-E1x |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
|
22.60 |
ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
23.90 |
|
ME-GUx |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
|
19.00 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
24.20 |
|
ME-LUHx |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
|
21.60 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
24.50 |
|
ME-NUTx |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
|
20.50 |
MI1 |
Toán - Tin |
27.56 |
|
MI1x |
Toán - Tin |
|
23.90 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
27.25 |
|
MI2x |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
22.15 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
25.18 |
|
MS1x |
Kỹ thuật Vật liệu |
|
19.27 |
MS-E3 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
23.18 |
|
MS-E3x |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
|
19.56 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
26.18 |
|
PH1x |
Vật lý kỹ thuật |
|
21.50 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân |
24.70 |
|
PH2x |
Kỹ thuật hạt nhân |
|
20.00 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
27.33 |
|
TE1x |
Kỹ thuật Ô tô |
|
23.40 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
26.46 |
|
TE2x |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
|
21.06 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
26.94 |
|
TE3x |
Kỹ thuật Hàng không |
|
22.50 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
26.75 |
|
TE-E2x |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
|
22.50 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
23.88 |
|
TE-EPx |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
|
19.00 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
22.50 |
|
TROY-BAx |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
|
19.00 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
25.00 |
|
TROY-ITx |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
|
19.00 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt - May |
23.04 |
|
TX1x |
Kỹ thuật Dệt - May |
|
19.16 |
2.3 Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng để tổ chức Kỳ thi
2.3.1 Cơ sở vật chất của Trường (phục vụ công tác tổ chức thi):
- Tổng diện tích đất của trường: 25,6 ha
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 4200. Trong kỳ thi, nếu thí sinh có nhu cầu đăng ký ở ký túc xá, Nhà trường cam kết đáp ứng.
- Số lượng phòng học có thể sử dụng làm phòng thi:
Bảng 3 – Số lượng phòng thi
TT |
Hạng mục |
Số lượng |
Số lượng phòng thi (modul) |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
14 |
42 (30) |
2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
56 |
112 (30) |
3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
105 |
105 (30) |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
81 |
81 (24) |
|
Tổng số: |
256 |
340 |
Các phòng học, hội trường đều được trang bị đầy đủ ánh sáng, thông gió (quạt, điều hòa không khí), bàn ghế theo tiêu chuẩn.
(Nguồn: Báo cáo 3 công khai hàng năm)
2.3.2 Thống kê tình hình cán bộ, giảng viên cơ hữu
- Tổng số cán bộ: 1709
- Số lượng cán bộ giảng dạy: 1069
- Số lượng cán bộ kỹ thuật, phục vụ giảng dạy, nghiên cứu: 640
(Nguồn: Báo cáo 3 công khai hàng năm)
2.4 Thông tin về các Quy định, Quy chế liên quan đến Kỳ thi
2.4.1 Căn cứ xây dựng các văn bản liên quan đến Kỳ thi
- Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 và Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2.4.2 Các quy định, quy chế do Trường ĐHBK Hà Nội ban hành
Thực hiện Điều 12 của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, Trường ĐHBK Hà Nội đã tiến hành xây dựng các văn bản, quy định, quy chế liên quan, làm căn cứ để triển khai Kỳ thi đánh giá tư duy, cụ thể như sau:
- Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 668/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội;
- Quy chế thi tuyển sinh đại học năm 2021 ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-ĐHBK ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội;
2.5 Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021
2.5.1 Thông tin chung về Kỳ thi
(1) Đối tượng dự thi: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
(2) Phạm vi: thí sinh ở tất cả các Tỉnh, Thành trên toàn quốc có thể đăng ký dự thi.
(3) Bài thi dánh giá tư duy
- Hình thức: 01 bài thi đánh giá tư duy, gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu, làm phần tự luận trên giấy thi do Trường quy định.
- Thời gian: 180 phút (1 buổi thi)
- Nội dung:
Bài thi đánh giá tư duy gồm 3 phần:
Phần 1: Toán trắc nghiệm và Toán tự luận (bắt buộc)
Phần 2: Đọc hiểu trắc nghiệm (bắt buộc)
Phần 3: Tự chọn trắc nghiệm, thí sinh chọn 1 trong 3 phần thi sau:
- Tự chọn 1: Vật lý và Hóa học
- Tự chọn 2: Hóa học và Sinh học
- Tự chọn 3: Tiếng Anh
2.5.2 Tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy năm 2021
(1) Đăng ký dự thi, sơ tuyển
- Thí sinh có nguyện vọng tham dự Kỳ thi để xét tuyển đại học cần thực hiện đăng ký như sau:
+ Đăng ký dự thi trực tuyến trên trang thông tin của Trường ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts.hust.edu.vn (mục Tuyển sinh đại học ® Đăng ký online) hoặc theo link: dangkytuyensinh.hust.edu.vn từ ngày 20/4/2021 đến hết ngày 18/5/2021. Thí sinh sẽ được hướng dẫn để gửi bản chụp các hồ sơ, minh chứng cần thiết.
+ Đăng ký dự thi tốt nghiệp và/hoặc xét tuyển đại học theo quy trình của Bộ GDĐT, trong đó phần đằng ký xét tuyển đại học cần ghi rõ các thông tin về nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy. Cụ thể, các tổ hợp xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá tư duy như sau:
Tổ hợp BK1: Toán, đọc hiểu và tự chọn 1 (Vật lý, Hóa học);
Tổ hợp BK2: Toán, đọc hiểu và tự chọn 2 (Hóa học, Sinh học);
Tổ hợp BK3: Toán, đọc hiểu và Tiếng Anh.
Các mã xét tuyển dựa trên các tổ hợp này được quy định chi tiết trong phần 2.6.
- Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy:
+ Chỉ tiêu sơ tuyển: dự kiến 10.000 – 12.000;
+ Phương thức sơ tuyển: Xét điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng điểm 3 môn theo tổ hợp lựa chọn (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, năm lớp 12 chỉ tính học kỳ 1). Tổ hợp BK1, xét điểm Toán – Lý – Hóa; tổ hợp BK2 xét điểm Toán – Hóa – Sinh; tổ hợp BK3 xét điểm Toán – Anh và quy về thang điểm 30. Những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ nhận được thông báo dự thi. Dự kiến kết quả sơ tuyển sẽ được công bố trước kỳ thi ít nhất 20 ngày.
(2) Thời gian, địa điểm tổ chức kỳ thi
- Thời gian tổ chức Kỳ thi đánh giá tư duy: dự kiến vào 15/7/2021;
- Địa điểm:
+ Tại Hà Nội: Điểm thi Trường ĐHBK Hà Nội
+ Tại Hải Phòng: Điểm thi Trường ĐH Hàng hải
+ Tại Nghệ An: Điểm thi ĐH Vinh
2.6 Chỉ tiêu, ngành đào tạo/chương trình đào tạo, tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2021
- Chỉ tiêu: 30 – 40 % tổng chỉ tiêu toàn trường.
- Các tổ hợp xét tuyển:
+ Tổ hợp BK1 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 1 (Lý, Hóa)
+ Tổ hợp BK2 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 2 (Hóa, Sinh)
+ Tổ hợp BK3 tương ứng nội dung Toán – Đọc hiểu – Tự chọn 3 (tiếng Anh)
- Các ngành/chương trình đào tạo sử dụng tổ hợp BK1, BK2, BK3 được cho ở bảng dưới đây:
Bảng 4 – Mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường ĐHBK Hà Nội
TT |
Chương trình/ngành đào tạo |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Kỹ thuật Sinh học |
BF1x |
BK1, BK2 |
2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
BF2x |
BK1. BK2 |
3 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
BF-E12x |
BK1, BK3 |
4 |
Kỹ thuật Hóa học |
CH1x |
BK2 |
5 |
Hóa học |
CH2x |
BK2 |
6 |
Kỹ thuật In |
CH3x |
BK2 |
7 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
CH-E11x |
BK3 |
8 |
Công nghệ Giáo dục |
ED2x |
BK1 |
9 |
Kỹ thuật điện |
EE1x |
BK1 |
10 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa |
EE2x |
BK1 |
11 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo |
EE-E18x |
BK1, BK3 |
12 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa |
EE-E8x |
BK1, BK3 |
13 |
Chương trình Việt pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa |
EE-Epx |
BK1 |
14 |
Kinh tế Công nghiệp |
EM1x |
BK3 |
15 |
Quản lý Công nghiệp |
EM2x |
BK3 |
16 |
Quản trị Kinh doanh |
EM3x |
BK3 |
17 |
Kế toán |
EM4x |
BK3 |
18 |
Tài chính-Ngân hàng |
EM5x |
BK3 |
19 |
Phân tích Kinh doanh (CT tiên tiến) |
EM-E13x |
BK3 |
20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
EM-E14x |
BK3 |
21 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông |
ET1x |
BK1 |
22 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) |
ET-E16x |
BK1, BK3 |
23 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
ET-E4x |
BK1, BK3 |
24 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
ET-E5x |
BK1, BK3 |
25 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) |
ET-E9x |
BK1 |
26 |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ET-LUHx |
BK1 |
27 |
Kỹ thuật Môi trường |
EV1x |
BK2 |
28 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
EV2x |
BK2 |
29 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1x |
|
30 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
FL2x |
|
31 |
Kỹ thuật Nhiệt |
HE1x |
BK1 |
32 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
IT1x |
BK1 |
33 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
IT2x |
BK1 |
34 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
IT-E10x |
BK1, BK3 |
35 |
An toàn không gian số - Cyber Security (CT Tiên tiến) |
IT-E15x |
BK1, BK3 |
36 |
Công nghệ Thông tin (Việt-Nhật) |
IT-E6x |
BK1 |
37 |
Công nghệ Thông tin Global ICT |
IT-E7x |
BK1, BK3 |
38 |
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp |
IT-EPx |
BK1 |
39 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1x |
BK1 |
40 |
Kỹ thuật Cơ khí |
ME2x |
BK1 |
41 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
ME-E1x |
BK1, BK3 |
42 |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
ME-Gux |
BK1, BK3 |
43 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
ME-LUHx |
BK1 |
44 |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
ME-NUTx |
BK1 |
45 |
Toán-Tin |
MI1x |
BK1 |
46 |
Hệ thống Thông tin quản lý |
MI2x |
BK1 |
47 |
Kỹ thuật Vật liệu |
MS1x |
BK1 |
48 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
MS-E3x |
BK1, BK3 |
49 |
Vật lý Kỹ thuật |
PH1x |
BK1 |
50 |
Kỹ thuật Hạt nhân |
PH2x |
BK1 |
51 |
Vật lý Y khoa |
PH3x |
BK1 |
52 |
Kỹ thuật Ô tô |
TE1x |
BK1 |
53 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
TE2x |
BK1 |
54 |
Kỹ thuật Hàng không |
TE3x |
BK1 |
55 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
TE-E2x |
BK1, BK3 |
56 |
Cơ khí Hàng không (CT Việt-Pháp PFIEV) |
TE-EPx |
BK1 |
57 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-BAx |
BK3 |
58 |
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
TROY-ITx |
BK3 |
59 |
Kỹ thuật Dệt-May |
TX1x |
BK1 |
Thí sinh sử dụng kết quả Bài thi đánh giá tư duy của Trường ĐHBK Hà Nội để xét tuyển vào các trường Đại học khác (ĐH Mỏ địa chất, ĐH Xây dựng Hà Nội) cần tham khảo Đề án tuyển sinh của các trường đại học này.
2.7 Các thông tin cần thiết khác khi sử dụng kết quả bài thi đánh gia tư duy để xét tuyển vào Trường ĐHBK Hà nội
a) Mã trường: BKA
b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Điểm trung bình 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 chỉ tính 5 học kỳ tới hết học kỳ 1 lớp 12). Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học. Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng (TROY-ITx, TROY-BAx).
- Tổ hợp BK1, xét điểm các môn Toán, Vật lý, Hóa học
- Tổ hợp BK2, xét điểm các môn Toán, Hóa học, Sinh học
- Tổ hợp BK3, xét điểm các môn Toán, Tiếng Anh
c) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành/CTĐT, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: điểm phần thi toán; thứ tự nguyện vọng.
d) Đăng ký và điều chỉnh đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và điều chỉnh nguyện vọng vào các ngành, chương trình theo quy định chung của Bộ GDĐT. Lưu ý: có thể đăng ký vào một ngành/CTĐT sử dụng cả hai phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi bài thi đánh giá tư duy, trong đó mã xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy có đuôi “x”. Ví dụ:
NV1: Toán tin, mã xét tuyển MI1, tổ hợp xét tuyển A00
NV2: Toán tin, mã xét tuyển MI1x, tổ hợp xét tuyển BK1
đ) Chính sách ưu tiên:
- Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT;
- Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD-ĐT) không được ưu tiên khi xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy.
e) Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Đối với thí sinh đăng ký tham dự bài thi đánh giá tư duy, thí sinh đạt sơ tuyển nộp lệ phí thi tuyển theo mức 250.000 đồng/thí sinh.
g) Nguyên tắc và kế hoạch xét tuyển
- Xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và văn bản thống nhất trong nhóm trường tuyển sinh. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển theo kết quả bài thi đánh gia tư duy trong cùng đợt, sử dụng cơ sở dữ liệu chung. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước sẽ không được xét tiếp nguyện vọng sau.
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp là như nhau đối với một ngành/CTĐT.
- Kế hoạch tổ chức xét tuyển theo lịch thống nhất của Bộ GD-ĐT.
2.8 Lộ trình triển khai
- Tổ chức đăng ký tham dự Kỳ thi: Từ 20/4/4021 đến 18/5/2021
- Sơ tuyển, thông báo kết quả, nộp lệ phí dự thi: Trước 20/6/2021
- Thi tuyển: 15/7/2021
3. Các trang thông tin, hỗ trợ
a) Website của trường: https://hust.edu.vn
- Cung cấp thông tin chung về trường ĐHBK Hà Nội;
- Thông tin về phương thức, đề án tuyển sinh: xem mục TUYỂN SINH;
- Thông tin về sinh viên, học phí, học bổng: xem mục SINH VIÊN;
b) Website tuyển sinh: https://ts.hust.edu.vn
- Cung cấp các thông tin tuyển sinh thường xuyên;
- Thông tin về học phí, học bổng;
- Các chương trình tư vấn hướng nghiệp; tư vấn tuyển sinh; giải đáp thắc mắc; tư vấn từ xa ...
- Đăng ký tham gia xét tuyển tài năng, đăng ký tham dự bài kỳ thi đánh giá tư duy;
c) Trang fanpage tuyển sinh: facebook.com/tsdhbk
- Cung cấp thông tin tuyển sinh ngắn gọn;
- Thông báo về các sự kiện liên quan đến công tác tuyển sinh;
- Trao đổi về các chủ đề liên quan đến tuyển sinh;
d) Cán bộ tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc:
TT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Trần Trung Kiên |
TP. Tuyển sinh |
0904414441 |
kien.trantrung1@hust.edu.vn |
2 |
Vũ Duy Hải |
Phó TP. Tuyển sinh |
0904148306 |
hai.vuduy@hust.edu.vn |
3 |
Lê Đình Nam |
Phó TP. Tuyển sinh |
0918991510 |
nam.ledinh@hust.edu.vn |
4 |
Phạm Thị Thu Hằng |
CV. Tuyển sinh |
0949817299 |
hang.pham@hust.edu.vn |
5 |
Lương Thị Thu Hiền |
CV. Tuyển sinh |
0388955998 |
hien.luongthithu@hust.edu.vn |
Tác giả: Phạm Thanh Huyền
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn